Tiêu chí |
Rau hữu cơ |
Rau an toàn |
Đất |
Đất trồng được xét nghiệm để đảm bảo không bị nhiễm kim loại nặng và các hóa chất độc hại (Độ màu mỡ của đất được cải thiện và duy trì) |
Khó có thể kiểm soát, sẽ có nguy cơ bị nhiễm kim loại nặng cao |
Nước |
Nước được xét nghiệm thường xuyên để đảm bảo không bị nhiễm hóa chất và kim loại nặng (nước giếng khoan) |
Nước được lấy từ ao, hồ, suối hay giếng khoan |
Năng suất |
Sản lượng rau hữu cơ thấp hơn 30% - 40% so với sản xuất rau thông thường |
Năng suất cao |
Phân bón |
Quá trình chăm sóc rau hữu cơ chỉ sử dụng phân ủ nóng, cây phân xanh, ốc bươu vàng, xương gà, cá, đạu tương và các phế thải từ nhà bếp. |
Sử dụng phân chuồng, phân vi sinh, phân bón hóa học ở mức độ cho phép. |
Hình dáng
|
Rau có kích cỡ không đồng đều, thân lạ, không được bóng mượt và có màu sắc nhạt hơn rau an toàn |
Rau có kích thước đồng đều, màu sắc đậm và đẹp mắt hơn rau hữu cơ |
Mùi vị |
Mùi vị đậm đà, tự nhiên hơn rau an toàn |
Mùi vị đậm đà nhưng không bằng rau hữu cơ |